ASPECT_logo
ASPECT_logo

Cấu trúc bài thi A2 key (KET) và cách tính điểm (trước tháng 1/2020)

Share on facebook
Share on email
Share on print
Share on telegram

Bài thi A2 Key (KET) gồm 3 phần thi: Đọc – Viết, Nghe và Nói

PHẦN THI ĐỌC VÀ VIẾT – READING AND WRITING

Thời lượng: 1 tiếng 10 phút.

Gồm 9 phần, 56 câu hỏi.

Trọng số điểm 50%

Phần 1 (5 câu hỏi): Có 8 bảng hiệu, thông báo, hoặc đoạn văn ngắn (A-H) và 5 câu văn. Bạn phải nối từng câu với bảng hiệu, thông báo phù hợp. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 2 (5 câu hỏi): 5 câu văn có cùng 1 chủ đề hay 1 câu chuyện. Mỗi câu văn sẽ có 1 từ còn thiếu, bạn phải chọn các từ phù hợp nhất ứng với đáp án A, B hoặc C để hoàn thành câu. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 3 (10 câu hỏi): Phần 3 chia làm 2 phần nhỏ – phần đầu tiên (đoạn đối thoại) gồm 5 câu hỏi và 5 câu trả lời, bạn sẽ chọn các đáp án A, B hoặc C phù hợp với điều người nói/người nghe còn lại nói sau đó. Phần thứ hai là đoạn hội thoại dài hơn, bạn sẽ chọn 5 trong 8 câu văn (A-H) để hoàn thành một đoạn đối thoại bị thiếu mất 5 câu . Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 4 (7 câu hỏi): Đọc 1 đoạn văn dài hoặc 3 đoạn văn ngắn và chọn các đáp án A, B, C ứng với nội dung câu hỏi so với nội dung đoạn văn là Đúng, Sai hay Không đề cập. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 5 (8 câu hỏi): Một đoạn văn có 8 ô trống được đánh số, bạn phải chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống ứng với đáp án A, B hoặc C. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 6 (5 câu hỏi): Tìm ra từ vựng bằng định nghĩa cho sẵn và gợi ý chữ cái đầu, số ký tự của từ đó. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 7 (10 câu hỏi): Đoạn văn ngắn có 10 chỗ trống ứng với 10 từ còn thiếu. Bạn phải điền từ thích hợp vào chỗ trống. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 8 (5 câu hỏi): Đọc một hoặc hai đoạn văn ngắn và dùng những thông tin trong đoạn văn đó để điền vào những chỗ trống trong mẫu tin nhắn hay ghi chú. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 9 (1 câu hỏi): Viết một bức thư, tin nhắn, ghi chú ngắn hay bưu thiếp. Hướng dẫn sẽ cho biết phải viết cho ai và viết về cái gì. Bạn cần viết khoảng 25 – 35 từ. Phần này đạt tối đa 5 điểm.

PHẦN THI NGHE – LISTENING

Thời lượng 30 phút (bao gồm 8 phút để chép đáp án sang phiếu trả lời).

Gồm 5 phần thi, 25 câu hỏi

Trọng số điểm 25%

Phần 1 (5 câu hỏi): Chọn đáp án A, B, C theo những bức hình để trả lời 5 câu hỏi ứng với 5 đoạn hội thoại nghe được. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 2 (5 câu hỏi): Sẽ có 2 danh sách từ. Sử dụng 5 từ trong danh sách 8 từ (A-H) để nối với 5 từ bên danh sách còn lại theo nội dung bài nghe (ví dụ như món ăn yêu thích nối với tên người). Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 3 (5 câu hỏi): Chọn các câu trả lời A, B hoặc C để trả lời câu hỏi theo đoạn đối thoại nghe được. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 4 (5 câu hỏi): Nghe thông tin từ đoạn đối thoại và điền những thông tin còn thiếu vào một mẫu tin nhắn hay ghi chú. Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 5 (5 câu hỏi): Nghe thông tin từ đoạn độc thoại và điền những thông tin còn thiếu vào chỗ trống trong mẫu tin hay ghi chú. Mỗi câu đúng đúng được 1 điểm.

PHẦN THI NÓI – SPEAKING

Thời lượng 8 – 10 phút

Gồm 2 phần

Trọng số điểm 25%

Bạn sẽ thi cùng một thí sinh khác và có 2 giám khảo. Nhưng chỉ có 1 giảm khảo trực tiếp nói với bạn. Giám khảo đặt câu hỏi về yêu cầu bạn nói với bạn cùng thi

Phần 1 (5-6 phút): Nói với giám khảo. Giới thiệu bản thân và trả lời một số thông tin về cuộc sống hàng ngày, trải nghiệm trong quá khứ và dự định tương lai. Ví dụ, bạn có thể nói về học tập, công việc, sở thích hoặc nơi ở.

Phần 2 (3-4 phút): Nói với bạn cùng thi. Bạn sẽ đặt câu hỏi và trả lòi. Giám khảo sẽ phát cho bạn những thẻ hình có thông tin, trong khi bạn cùng thi sẽ được thẻ hình có từ gợi ý. Bạn cùng thi sẽ dùng từ trên thẻ để hỏi về thông tin mà bạn có. Sau đó 2 người sẽ đổi vai.

Điểm thi được đánh giá dựa trên toàn bộ phần thi Nói của bạn, không đánh giá theo từng phần thi. Giáo khảo chấm điểm cho phần thi của cá nhân, không so sánh bạn với bạn cùng thi.

 KẾT QUẢ BÀI THI A2 KEY (KET) ĐƯỢC TÍNH NHƯ THẾ NÀO?

Tất cả bài thi đạt 100-150 điểm theo Thang điểm tiếng Anh Cambridge đều được cấp chứng chỉ. Cụ thể:

Từ 140 – 150 điểm: Xếp loại xuất sắc, vượt cấp và được chứng nhận B1

Từ 133 – 139 điểm: Xếp loại giỏi, được chứng nhận A2

Từ 120 – 132 điểm: Đạt, được chứng nhận A2.

Từ 100 – 119 điểm: Chỉ được chứng nhận A1

Ngoài chứng chỉ, thí sinh sẽ nhận được Phiếu điểm (Statement of Results) thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.

Các bạn hãy ôn luyện kỹ để có kết quả tốt trong kỳ thi nhé.

Cấu trúc của bài thi A2 Key (KET) sẽ có sự điều chỉnh kể từ tháng 1/2020, chi tiết bạn có thể xem tại đây 

Bài viết liên quan

TEACHER TRAINING COURSE 2022

Khóa đào tạo Giáo viên Level 3 – Level 3 Award in Education and Training, khai giảng tháng 11/2022 Khoá đào tạo

Tiếng Anh IELTS DU HỌC

Các bạn học viên thân mến! Chương trình IELTS dành cho các bạn đã có chứng chỉ PET hoặc FCE

Danh mục bài viết

Bạn cần tư vấn ?

Mạng xã hội