Bài thi B1 Preliminary (PET) gồm 3 phần: Đọc – Viết, Nghe và Nói
PHẦN THI ĐỌC VÀ VIẾT – READING AND WRITING
Thời lượng: 1 tiếng 30 phút.
Chia làm 2 phần: Đọc (5 phần 35 câu hỏi) và Viết (3 phần 7 câu hỏi)
Trọng số điểm 50%
Phần Đọc:
Phần 1 (5 câu hỏi): Có 5 đoạn văn ngắn (mẩu ghi chú, tin nhắn, nhãn mác,..). và mỗi đoạn văn có 3 câu mô tả. Bạn phải chọn đáp án A, B hoặc C ứng với mô tả phù hợp với đoạn văn đó. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 2 (5 câu hỏi): Có 5 đoạn mô tả ngắn về 5 người và 8 đoạn văn ngắn (A-H). Nối đoạn mô tả người với đoạn văn ngắn tương ứng. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 3 (10 câu hỏi): 1 bài đọc dài và 10 câu hỏi. Chọn Đúng/Sai cho mỗi câu hỏi dựa trên thông tin bài đọc. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 4 (5 câu hỏi): 1 bài đọc dài và 5 câu hỏi. Chọn đáp A, B, C. D để trả lời câu hỏi dựa trên thông tin bài đọc. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 5 (10 câu hỏi): 1 đoạn văn có 10 ô trống. Chọn đáp án A, B, C, D để điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn văn. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần Viết:
Phần 1 (5 câu hỏi) 5 câu hỏi có cùng chủ đề. Mỗi câu hỏi là một cặp câu. Trong đó có 1 câu đầy đủ và 1 câu sẽ thiếu vài chữ. Hoàn thành câu thứ 2 với ý nghĩa tương đương câu thứ nhất. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 2 (1 câu hỏi): Viết một mẩu tin ngắn (email, bưu thiếp, ghi chú,..) bạn cần phải viết 35-45 từ. Hướng dẫn ở đề bài sẽ cho bạn biết bạn phải viết cho ai và viết về vấn đề gì. Điểm tối đa của phần này là 5 điểm.
Phần 3 (1 câu hỏi): Chọn 1 trong 2 đề bài, viết một bức thư không trang trọng (informal letter) hoặc một câu chuyện, bạn cần phải viết 100 từ. Điểm tối đa của phần này là 15 điểm.
PHẦN NGHE – LISTENING
Thời lượng: 36 phút (bao gồm 6 phút chép đáp án sang phiếu trả lời)
Gồm 4 phần, 25 câu hỏi.
Điểm trọng số 25%
Phần 1 (7 câu hỏi): Bạn sẽ được nghe 7 đoạn hội thoại ngắn. Chọn các đáp án A, B, C ứng theo bức tranh phù hợp để trả lời câu hỏi. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 2 (6 câu hỏi): Bạn sẽ được nghe 1 bài ngeh dài hơn (1 cuộc đối thoại hay 1 đoạn độc thoại) Chọn các đáp án A, B, C để trả lời 6 câu hỏi. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 3 (6 câu hỏi): Nghe 1 đoạn độc thoại và điền thông tin còn thiếu vào 6 ô trống của một ghi chú tóm tắt nội dung bài nghe. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 4 (6 câu hỏi): Nghe 1 đoạn đối thoại dài và quyết định xem 6 câu hỏi là Đúng/Sai. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
PHẦN THI NÓI – SPEAKING
Thời lượng: 10-12 phút
Gồm 4 phần
Trọng số điểm 25%
Bạn sẽ thi cùng một thí sinh khác và có 2 giám khảo. Chỉ có 1 giám khảo trực tiếp nói với bạn. Giám khảo sẽ đặt câu hỏi và yêu cầu bạn nói với bạn cùng thi.
Phần 1 (2-3 phút): Nói với giám khảo. Giới thiệu và trả lời những thông tin về bản thân bạn như trải nghiệm trong quá khứ, học tập, công việc, sở thích, kế hoạch tương lai.
Phần 2 (2-3 phút): Nói với bạn cùng thi.Giám khảo sẽ cho 2 bạn vài tấm ảnh và mô tả tình huống liên quan đến những tấm ảnh đó, bạn sẽ phải thảo luận với bạn cùng thi và quyết định lựa chọn giải quyết tình huống đó.
Phần 3 (3 phút): Giám khảo sẽ phát một tấm hình có màu và thí sinh phải nói về bức hình đó. Phần thi này bạn sẽ nói với giám khảo.
Phần 4 (3 điểm): Nói với bạn thi cùng. Thảo luận sâu hơn về chủ đề liên quan ở phần 3, thường sẽ nói về quan điểm thích/không thích, kinh nghiệm, thói quen,…
Điểm thi được đánh giá dựa trên toàn bộ phần thi Nói của bạn, không đánh giá theo từng phần thi. Giáo khảo chấm điểm cho phần thi của cá nhân, không so sánh bạn với bạn cùng thi.
CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI THEO THANG ĐIỂM TIẾNG ANH CAMBRIDGE
KẾT QUẢ CỦA BÀI THI ĐƯỢC TÍNH NHƯ THẾ NÀO?
Tất cả bài thi đạt 120-70 điểm theo Thang điểm tiếng Anh Cambridge đều được cấp chứng chỉ. Cụ thể
Từ 160 -170 điểm: Xếp loại xuất sắc, vượt cấp và được chứng nhận B2
Từ 153 – 159 điểm: Xếp loại giỏi, được chứng nhận B1
Từ 140 – 152 điểm: Đạt, được chứng nhận B1.
Từ 120 – 139 điểm: Chỉ được chứng nhận A2
Ngoài chứng chỉ, thí sinh sẽ nhận được Phiếu điểm (Statement of Results) thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.
Các bạn hãy ôn luyện kỹ để có kết quả tốt trong kỳ thi nhé.