ASPECT_logo
ASPECT_logo

Cấu trúc bài thi B2 FIRST (FCE) kể từ tháng 01/2015 và cách tính điểm

Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Trước tháng 01/2015, đề thi FCE theo trình tự: Reading (3 phần), Writing (2 phần), Use of English (4 phần), Listening (4 phần), Speaking (4 phần).
Kể từ tháng 01/2015, cấu trúc đề thi thay đổi nhiều, và có vẻ độ khó cũng tăng lên một chút so với những năm trước.
Phần Reading và Use of English được gộp lại làm một phần, tuy nhiên vẫn tính theo thang điểm riêng.

Reading và Use Of English: 1 giờ 15 phút (75 phút) ; gồm 7 phần.

+ Phần 1: Trong phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống, bạn là phải chọn từ cần điền vào chỗ trống từ một trong 4 lựa chọn A, B,C,D có sẵn. ( 1 điểm cho mỗi câu đúng)
+ Phần 2: Trong phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Bạn phải điền từ phù hợp vào mỗi chỗ trống đó. (1 điểm cho mỗi câu đúng)
+Phần 3: Trong phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn , có 8 chỗ trống, bạn phải sử dụng những từ đã cho để điền vào sao cho phù hợp. Phần này kiểm tra bạn cách mà từ ngữ được hình thành trong tiếng anh, bao gồm prefixes và suffixes, và spelling rules.( 1 điểm cho mỗi câu đúng)
+ Phần 4: Bạn viết lại câu mà vẫn giữ nguyên nghĩa của câu ban đầu, tức là bạn được đưa một câu hoàn chỉnh và theo sau là một câu không hoàn chỉnh, sau đó viết lại sao cho nó có nghĩa giống với câu 1 với điều kiện sử dụng từ đã cho sẵn. Phần này có 6 câu hỏi tất cả. Phần này kiểm tra bạn cả từ vựng và ngữ pháp. ( 2 điểm cho mỗi câu đúng)
+ Phần 5: Trong phần này là bài đọc gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn A,B,C,D. (2 điểm mỗi câu đúng)
+Phần 6: Trong phần này học viên cần chọn một trong các phương án ,A,B,C,D, E, F để điền vào chỗ trống sau cho phù hợp nhất. Gồm 6 câu hỏi. (1 câu được 2 điểm)
+Phần 7: là phần thuộc dạng Mutiple Matching, tìm câu trả lời có sẵn là thuộc đoạn văn nào. Gồm 10 câu hỏi. (1 điểm mỗi câu đúng)

Writing: gồm 2 phần, 1 giờ 20 phút (80 phút) . Viết từ 140 – 190 chữ.

+Phần 1: Viết essay (compulsory)
+Phần 2: Chọn 1 trong các loại article, letter/email, report, review.

Listening: gồm 4 phần, thời gian 40 phút.

+ Phần 1: 8 câu hỏi trắc nghiệm A,B,C.
+ Phần 2: 10 câu điền vào chỗ trống từ còn thiếu.
+ Phần 3: chọn 5 câu trong 8 lựa chọn.
+ Phần 4: gồm 7 câu chọn trắc nghiệm A, B, C.
1 điểm cho mỗi câu đúng

Speaking: gồm 4 phần thi, thời gian khoảng 14 phút.

Sẽ có 1 nhóm 2 bạn thi chung hoặc nếu nhóm cuối mà bị lẻ thì sẽ thi 3 bạn
+ Phần 1: Personal questions – hỏi từng bạn những câu hỏi cá nhân
+ Phần 2: Cho 2 bức hình, một bạn sẽ so sánh và nói điều gì đó về bức tranh, trả lời câu hỏi cho sẵn. Bạn kia sẽ trả lời câu hỏi riêng của giám thị liên quan đến bức tranh.
+ Phần 3: Cho 1 spider web, các bạn phải thảo luận để trả lời cầu hỏi cho sẵn.
+ Phần 4: Giám thị sẽ hỏi 2 bạn một câu và câu hỏi theo chủ đề, 2 bạn sẽ nói chuyện với nhau về chủ đề đó.
  • Tổng số điểm đạt được:

-Từ 180-190 – đạt loại xuất sắc, vượt cấp, nhận chứng chỉ C1
-Từ 173-179 – đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ B2
-Từ 160-172 – đạt, nhận chứng chỉ B2
-Từ 140-159 – không đạt B2, nhận chứng chỉ B1
-Từ 122-139: không được nhận chứng chỉ, nhưng sẽ biết được kết quả của bạn trên bảng Statement of Results.
-Dưới 122: không được bất cứ kết quả nào từ Cambridge.
Các bạn hãy ôn luyện kỹ để có kết quả tốt trong kỳ thi nhé!

Danh mục bài viết

Bạn cần tư vấn ?

Follow Us

Tư vấn lộ trình học và ưu đãi

Liên hệ ngay để nhận tư vấn về chương trình này.