CẤU TRÚC VÀ KẾT QUẢ BÀI THI B1 PRELIMINARY THEO CẬP NHẬT THÁNG 1/2020
Phần thi Đọc và Viết sẽ được chia làm 2 phần thi riêng biệt. Bài thi B1 Preliminary sẽ có 4 phần thi thay vì 3,phần, Reading and Writing được tách riêng thành 2 phần.
Cấu trúc của bài thi B1 Preliminary (PET) trước tháng 1/2020 bạn có thể xem chi tiết tại đây
PHẦN THI ĐỌC – READING
Thời lượng phần thi: 45 phút
Trọng số điểm của phần thi: 25%
Phần thi gồm 6 phần, 32 câu hỏi. Thứ tự các phần có sự thay đổi và ngắn hơn (so với trước đây có 5 phần, 35 câu hỏi).
Phần 1 (5 câu hỏi): Đọc 5 mẩu tin nhắn ngắn khác nhau và chọn các câu văn mô tả đúng với mẩu tin theo các đáp án A, B, C. Tương tự như phần 1 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm
Phần 2 (5 câu hỏi): Có 5 đoạn thông tin mô tả 5 người khác nhau và 8 đoạn văn ngắn (A-H) có chủ đề liên quan. Nối 5 trong 8 đoạn văn ngắn với người có đoạn thông tin mô tả tương ứng. Tương tự phần 2 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm
Phần 3 (5 câu hỏi): Đọc hiểu một bài đọc dài và chọn đáp án A, B, C và D để trả lời câu hỏi dựa theo bài đọc. Tương tự phần 4 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 4 (5 câu hỏi): Một văn bản dài có 5 chỗ trống. Chọn câu văn thích hợp (A-H) điền vào chỗ trống để hoàn thành bài văn. Mỗi câu đúng được 1 điểm
Phần 5 (6 câu hỏi):Một bài văn có 6 chỗ trống. Chọn từ thích hợp ứng với đáp án A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống Tương tự phần 5 bài thi trước đây nhưng ngắn hơn. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 6 (6 câu hỏi): Một đoạn văn có 6 chỗ trống. Điền MỘT từ thích hợp vào mỗi chỗ trống
PHẦN THI VIẾT – WRITING
Thời lượng phần thi: 45 phút
Trọng số điểm phần thi: 25%
Phần thi gồm 2 phần, 3 câu hỏi, so với phần thi trước đây là 3 phần, 7 câu hỏi.
Phần 1 (1 câu hỏi): Viết một thư điện tử (email) để trả lời theo thông tin đề bài với khoảng 100 từ, dài hơn so với trước đây (35 – 45 từ).
Phần 2 (2 câu hỏi): Lựa chọn một trong hai câu hỏi: viết một bài báo hoặc một câu chuyện với 100 từ. Lựa chọn viết bài báo được thay thế cho lựa chọn viết thư của bài thi trước đây.
PHẦN THI NGHE – LISTENING
Thời lượng phần thi: 30 phút.
Trọng số điểm phần thi: 25%
Gồm 4 phần, 25 câu hỏi như trước đây nhưng có sự thay đổi về thứ tự các phần.
Phần 1 (7 câu hỏi): Bạn sẽ được nghe 7 đoạn đối thoại ngắn ứng với 7 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 3 bức tranh, chọn bức tranh ứng với đáp án A, B hoặc C dựa theo thông tin nghe được. Tương tự phần 1 của bài thi cũ. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 2 (6 câu hỏi): Nghe 6 bài nghe ngắn, chọn các câu trả lời ứng với đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi. Mỗi câu đúng được 1 điểm
Phần 3 (6 câu hỏi): Nghe 1 đoạn độc thoại và điền thông tin còn thiếu vào 6 ô trống của một ghi chú tóm tắt nội dung bài nghe. Tương tự phần 3 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 4 (6 câu hỏi): Nghe bài dài và chọn các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi Tương tự phần 2 bài thi trước đây. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
PHẦN THI NÓI – SPEAKING
Thời lượng phần thi: 12 phút.
Trọng số điểm phần thi: 25%
Phần thi nói tương tự như bài thi cũ, tuy nhiên có sự thay đổi về thứ tự các câu hỏi. Có 2 thí sinh thi chung và có 2 giám khảo. Một giám khảo sẽ trực tiếp tham gia vào phần thi Nói, một giám khảo sẽ đánh giá phần thi.
Phần 1 (2-3 phút): Nói với giám khảo. Chào hỏi giám khảo và thí sinh sẽ nói về bản thân với giám khảo như sở thích, hoạt động hàng ngày, thói quen,…. Tương tự phần 1 trước đây.
Phần 2 (2-3 phút): Nói với giảm khảo. Thí sinh sẽ được giám khảo phát cho một tấm ảnh màu và thí sinh phải nói về bức ảnh đó. Tương tự như phần 3 trước đây nhưng các bức ảnh không nhất thiết có cùng chủ đề.
Phần 3 (3 phút): Nói với bạn cùng thi. Giám khảo sẽ cho một tình huống và 2 thí sinh sẽ thảo luận với nhau (đạt câu hỏi, trả lời) để chọn ra phương hướng giải quyết tình huống đó. Tương tự phần 2 trước đây.
Phần 4 (3 phút): Nói với bạn cùng thi. Hai thí sinh sẽ thảo luận sâu hơn về ý kiến, quan điểm cá nhân liên quan đến tình huống ở phần 3 so với trước đây sẽ thảo luận liên quan đến bức tranh mô tả ở phần 2.
Điểm phần thi được đánh giá dựa trên toàn bộ phần thi Nói của bạn, không đánh giá theo từng phần. Giám khảo sẽ chấm điểm theo cá nhân, không so sánh với bạn cùng thi
CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI
Phần Đọc và phần Nghe sẽ tính theo điểm từng câu trả lời đúng.
Phần Viết và phần Nói sẽ có cách tính điểm riêng, cụ thể
Viết
Nói
CÁCH QUY ĐỔI ĐIỂM BÀI THI SANG THANG ĐIỂM CAMBRIDGE
Đang cập nhật
THAY ĐỔI VỀ CÁCH THỨC GỌI TÊN KẾT QUẢ TRÊN PHIẾU ĐIỂM VÀ CHỨNG CHỈ
Tất cả bài thi đạt 120-170 điểm đều được cấp chứng chỉ. Tuy nhiên, có sự điều chỉnh về cách thức gọi tên của kết quả bài thi, cụ thể:
Kết quả bài thi đạt 160 – 170 điểm: Đạt Grade A (trước đây là xếp loại Xuất sắc – Pass with Distinction)
Kết quả bài thi đạt 153 – 159 điểm: Đạt Grade B (trước đây là xếp loại Giỏi – Pass with Merit)
Kết quả bài thi đạt 140 – 152 điểm: Đạt Grade C (trước đây là Đạt – Pass)
Kết quả bài thi đạt 120 – 139 điểm: Chỉ nhận chứng chỉ B2
Ngoài chứng chỉ, thí sinh sẽ nhận được Phiếu điểm (Statement of Results) thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.
Các bạn hãy ôn luyện kỹ để có kết quả tốt trong kỳ thi nhé.