ASPECT_logo
ASPECT_logo

Phân biệt chứng chỉ FCE Cambridge (B2) và B2 chuẩn Việt Nam (VSTEP)

Share on facebook
Share on email
Share on print
Share on telegram

Chứng chỉ FCE quốc tế (Hiện nay được gọi là B2 First)

Là kỳ thi thuộc trình độ trung cao (B2) theo khung trình độ chung Châu Âu. FCE là sự chuẩn bị hữu ích cho những kỳ thi cao hơn như CAE (Tiếng Anh Tổng Quát mức độ cao cấp) và CPE (Tiếng Anh Tổng Quát mức độ thành thạo). Nếu thành công, bạn sẽ nhận được chứng chỉ từ Hội đồng khảo thí trường Đại học Cambridge. Chứng chỉ này được công nhận bởi những nhà tuyển dụng ở nhiều quốc gia và các trường đại học trên thế giới, có giá trị vĩnh viễn.
Chứng chỉ FCE cũng là chuẩn đầu ra tiếng anh dành cho các bạn chuyên ngành tiếng Anh ở một số trường đại học; Điều kiện để các giáo viên tiểu học đến trung học phổ thông được giảng dạy theo đề án giáo dục năm 2020; Và nếu có chứng chỉ FCE, các bạn sinh viên văn bằng 2 ngành tiếng Anh sẽ được miễn 2 học kỳ đầu tiên.

Cấu trúc đề thi:

  • Đọc và sử dụng tiếng Anh: 7 phần – 52 câu hỏi, 75 phút, chiếm 40 % điểm
  • Viết: 2 phần, 80 phút, 20% điểm
  • Nghe: 4 phần – 30 câu hỏi, 40 phút, 20% điểm
  • Nói: 4 phần, 14 phút, 20% điểm

Tất cả thí sinh tham dự đạt kết quả từ 140-190 điểm theo Thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ

Cụ thể:
  • Từ 180-190 – đạt loại xuất sắc, vượt cấp, nhận chứng chỉ C1
  • Từ 173-179 – đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ B2
  • Từ 160-172 – đạt, nhận chứng chỉ B2
  • Từ 140-159 – không đạt B2, nhận chứng chỉ B1

Chứng chỉ VSTEP các bậc B1-B2-C1 của Việt Nam

Là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 1 đến bậc 6 theo Khung năng lực ngoại ngữ (NLNN) 6 bậc dùng cho Việt Nam, tương đương với trình độ A1 đến C2 của Khung NLNN Châu Âu CEFR. Chứng chỉ này được công nhận tại một số cơ quan, trường đại học trong nước, có giá trị trong vòng 2 năm và cũng là chuẩn đầu ra tiếng Anh dành cho các bạn chuyên ngành tiếng Anh ở một số trường đại học; điều kiện làm việc của một số cơ quan nhà nước.
Cấu trúc đề thi:
  • Nghe: 40 phút, 3 phần, 35 câu.
  • Đọc: 60 phút, 4 bài đọc, 40 câu hỏi.
  • Viết: 60 phút, 2 bài viết: một bức thư (khoảng 120 từ) và một bài luận (250 từ) theo chủ đề.
  • Nói: 12 phút, 3 phần: Tương tác xã hội, Thảo luận giải pháp và Phát triển chủ đề.
Theo quy định của Bộ Giáo dục, mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết và Nói được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến 0,5 điểm. Điểm trung bình của 4 kỹ năng, làm tròn đến 0,5 điểm, được sử dụng để xác định bậc năng lực sử dụng tiếng Anh.
  • 8,5-10: Bậc 5 (~C1)
  • 6,0-8,0: Bậc 4 (~B2)
  • 4,0-5,5: Bậc 3 (~B1)
  • Dưới 4,0: Không xét

Kỳ thi nào dễ hơn?

Dĩ nhiên là kỳ thi trong nước sẽ dễ hơn nhưng cứ 2 năm các bạn phải thi lại một lần và chứng chỉ này chỉ có giá trị trong một số cơ quan và trường đại học. Còn đối với FCE, khả năng tiếng anh của bạn sẽ được công nhận vĩnh viễn bởi các tổ chức trong nước và cả những tập đoàn, trường đại học lớn trên thế giới. Vậy tùy theo mục đích và khả năng mà các bạn hãy chọn cho mình một kỳ thi phù hợp nhé.
Học viện ngôn ngữ Cambridge

Bài viết liên quan

TEACHER TRAINING COURSE 2022

Khóa đào tạo Giáo viên Level 3 – Level 3 Award in Education and Training, khai giảng tháng 11/2022 Khoá đào tạo

Tiếng Anh IELTS DU HỌC

Các bạn học viên thân mến! Chương trình IELTS dành cho các bạn đã có chứng chỉ PET hoặc FCE

Danh mục bài viết

Bạn cần tư vấn ?

Mạng xã hội