Kể từ tháng 1/2020, bài thi B1 Preliminary (PET) có sự thay đổi về số câu hỏi, thứ tự các phần thi và hình thức đề bài.
So sánh sự khác nhau dựa trên cấu trúc của các phần thi.
Đầu tiên, phần Đọc và Viết – Reading and Writing đã được tách ra làm hai phần độc lập, không còn gộp chung như trước.
PHẦN ĐỌC – READING
Phần Đọc – Reading có một số thay đổi về số lượng câu hỏi (ít hơn), thứ tự các phần và kiểu đề bài mới.
Thời gian làm bài còn 45 phút, so với trước đây là 90 phút (chia đều 45 phút cho phần Viết – Writing)
B1 Preliminary trước tháng 1/2020 | B1 Preliminary từ tháng 1/2020 | ||||
Phần | Số câu hỏi | 5 phần – 35 câu hỏi | Phần | Số câu hỏi | 6 phần – 32 câu hỏi |
1 | 5 | Có 5 đoạn văn ngắn (mẩu ghi chú, tin nhắn, nhãn mác,..). và mỗi đoạn văn có 3 câu mô tả. Bạn phải chọn đáp án A, B hoặc C ứng với mô tả phù hợp với đoạn văn đó. | 1 | 5 | Không thay đổi |
2 | 5 | 5 đoạn mô tả ngắn về 5 người và 8 đoạn văn ngắn (A-H). Nối đoạn mô tả người với đoạn văn ngắn tương ứng. | 2 | 5 | Không thay đổi |
3 | 10 | 1 bài đọc dài và 10 câu hỏi. Chọn Đúng/Sai cho mỗi câu hỏi dựa trên thông tin bài đọc. | 3 | 5 | Tương tự Part 4 bài thi trước đây. |
4 | 5 | Đọc 1 bài dài và trả lời 5 câu hỏi. Chọn đáp A, B, C. D để trả lời câu hỏi dựa trên thông tin bài đọc. | 4 | 5 | MỚI: Một văn bản dài có 5 chỗ trống. Chọn câu văn thích hợp (A-H) điền vào chỗ trống để hoàn thành bài văn. |
5 | 10 | 1 đoạn văn có 10 ô trống. Chọn đáp án A, B, C, D để điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong đoạn văn. | 5 | 6 | Tương tự Part 5 bài thi trước nhưng giảm bớt 4 ô trống, còn 6 ô. |
6 | 6 | MỚI: Một đoạn văn có 6 chỗ trống. Điền MỘT từ thích hợp vào mỗi chỗ trống |
PHẦN VIẾT – WRITING
Phần Viết – Writing có sự thay đổi số phần, số câu hỏi (giảm phần và giảm câu hỏi)
Thời gian: 45 phút (chia đều với phần Đọc – Reading so với trước đây gồm 90 phút)
B1 Preliminary trước tháng 1/2020 | B1 Preliminary từ tháng 1/2020 | ||||
Phần | Số câu hỏi | 3 phần – 7 câu hỏi | Phần | Số câu hỏi | 2 phần – 2 câu hỏi |
1 | 5 | 5 câu hỏi có cùng chủ đề. Mỗi câu hỏi là một cặp câu. Trong đó có 1 câu đầy đủ và 1 câu sẽ thiếu vài chữ. Hoàn thành câu thứ 2 với ý nghĩa tương đương câu thứ nhất. | 1 | 1 | Tương tự Part 2 bài thi nhưng cố định là viết email với khoảng 100 từ, dài hơn so với trước đây (35 – 45 từ). |
2 | 1 | Viết một mẩu tin ngắn (email, bưu thiếp, ghi chú,..) bạn cần phải viết 35-45 từ. Hướng dẫn ở đề bài sẽ cho bạn biết bạn phải viết cho ai và viết về vấn đề gì. | 2 | 1 | Tương tự như Part 3 bài thi cũ nhưng lựa chọn viết bài báo (article) được thay thế cho lựa chọn viết thư. |
3 | 1 | Chọn 1 trong 2 đề bài, viết một bức thư không trang trọng (informal letter) hoặc một câu chuyện, bạn cần phải viết 100 từ. |
PHẦN LISTENING
Phần Nghe – Listening vẫn giữ nguyên số phần và số câu hỏi, tuy nhiên có sự thay đổi về thứ tự các phần.
Thời lượng không thay đổi: 36 phút (gồm 6 phút chép đáp án sang phiếu trả lời)
B1 Preliminary trước tháng 1/2020 | B1 Preliminary từ tháng 1/2020 | ||||
Phần | Số câu hỏi | 4 phần – 25 câu hỏi | Phần | Số câu hỏi | 4 phần – 25 câu hỏi |
1 | 7 | Bạn sẽ được nghe 7 đoạn hội thoại ngắn. Chọn các đáp án A, B, C ứng theo bức tranh phù hợp để trả lời câu hỏi. | 1 | 7 | Không thay đổi |
2 | 6 | Bạn sẽ được nghe 1 bài nghe dài hơn (1 cuộc đối thoại hay 1 đoạn độc thoại) Chọn các đáp án A, B, C để trả lời 6 câu hỏi. | 2 | 6 | MỚI: Nghe 6 bài nghe ngắn, chọn các câu trả lời ứng với đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi. |
3 | 6 | Nghe 1 đoạn độc thoại và điền thông tin còn thiếu vào 6 ô trống của một ghi chú tóm tắt nội dung bài nghe. | 3 | 6 | Không thay đổi |
4 | 6 | Nghe 1 đoạn đối thoại dài và quyết định xem 6 câu hỏi là Đúng/Sai. | 4 | 6 | Tương tự như Part 2 bài thi trước đây. |
PHẦN NÓI – SPEAKING
Phần Nói – Speaking không có quá nhiều sự thay đổi ngoại trừ thứ tự các phần.
Thời lượng: 10-12 phút.
B1 Preliminary trước tháng 1/2020 | B1 Preliminary từ tháng 1/2020 | ||
4 phần | 4 phần | ||
Phần 1 (2-3 phút) | Nói với giám khảo. Giới thiệu và trả lời những thông tin về bản thân bạn như trải nghiệm trong quá khứ, học tập, công việc, sở thích, kế hoạch tương lai. | Phần 1 (2-3 phút) | Không thay đổi |
Phần 2 (2-3 phút) | Nói với bạn cùng thi.Giám khảo sẽ cho 2 bạn vài tấm ảnh và mô tả tình huống liên quan đến những tấm ảnh đó, bạn sẽ phải thảo luận với bạn cùng thi và quyết định lựa chọn giải quyết tình huống đó. | Phần 2 (2-3 phút) | Tương tự Part 3 bài thi trước đây nhưng những bức hình giám khảo phát cho thí sinh sẽ không nhất thiết có cùng chủ đề. |
Phần 3 (3 phút) | Giám khảo sẽ phát một tấm hình có màu và thí sinh phải nói về bức hình đó. Phần thi này bạn sẽ nói với giám khảo. | Phần 3 (3 phút) | Tương tự Part 2 bài thi trước đây. |
Phần 4 (3 phút) | Nói với bạn thi cùng. Thảo luận sâu hơn về chủ đề liên quan ở phần 3, thường sẽ nói về quan điểm thích/không thích, kinh nghiệm, thói quen,… | Phần 4 (3 phút) | Tương tự như Part 4 bài thi trước đây nhưng hai thí sinh sẽ nói về tình huống ở Part 3 thay vì những bức tranh ở Part 2. |
THAY ĐỔI VỀ CÁCH THỨC GỌI TÊN KẾT QUẢ TRÊN PHIẾU ĐIỂM VÀ CHỨNG CHỈ
Tất cả bài thi đạt 120-170 điểm đều được cấp chứng chỉ. Tuy nhiên, có sự điều chỉnh về cách thức gọi tên của bài thi, cụ thể:
Kết quả bài thi đạt 160 – 170 điểm: Đạt Grade A (trước đây là xếp loại Xuất sắc – Pass with Distinction)
Kết quả bài thi đạt 153 – 159 điểm: Đạt Grade B (trước đây là xếp loại Giỏi – Pass with Merit)
Kết quả bài thi đạt 140 – 152 điểm: Đạt Grade C (trước đây là Đạt – Pass)
Kết quả bài thi đạt 120 – 139 điểm: Chỉ nhận chứng chỉ A2
Chi tiết cấu trúc bài thi A2 Key (KET) trước tháng 1/2020 bạn có thể xem tại đây.
Chi tiết cấu trúc bài thi A2 Key (KET) từ tháng 1/2020 bạn có thể xem tại đây.