THAY ĐỔI TRONG BÀI THI A2 KEY (KET) TỪ THÁNG 1/2020
Kể từ tháng 1 năm 2020, bài thi A2 Key có nhiều sự thay đổi về cấu trúc và độ dài câu hỏi.
So sánh sự khác nhau dựa trên cấu trúc của từng phần thi
PHẦN ĐỌC VÀ VIẾT – READING AND WRITING
Số câu hỏi sẽ ít hơn bài thi trước và thứ tự các phần cũng có sự thay đổi. Ngoài ra cũng có thay đổi về hình thức một số phần thi.
A2 Key trước tháng 1/2020 | A2 Key sau tháng 1/2020 | ||||
Phần | Số câu hỏi | 9 phần – 56 câu hỏi | Phần | Số câu hỏi | 7 phần – 32 câu hỏi |
1 | 5 | Có 8 bảng hiệu, thông báo, hoặc đoạn văn ngắn (A-H) và 5 câu văn. Bạn phải nối từng câu với bảng hiệu, thông báo phù hợp.
|
1 | 6 | MỚI: Đọc hiểu 6 mẫu tin ngắn và mỗi mẫu tin có 3 câu văn liên quan đến mẩu tin đó. Chọn câu văn phù hợp (A, B, C) với mẫu tin ứng |
2 | 5 | 5 câu văn có cùng 1 chủ đề hay 1 câu chuyện. Mỗi câu văn sẽ có 1 từ còn thiếu, bạn phải chọn các từ phù hợp nhất | 2 | 7 | Đọc 3 đoạn văn ngắn có cùng chủ đề và 7 câu hỏi. Chọn các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi dựa trên nội dung của 3 đoạn văn. Tương tự như cấu trúc chọn trắc nghiệm 1 đáp án của Part 4 trong bài thi cũ nhưng không còn là đáp án Đúng/Sai/Không đề cập nữa.
|
3 | 10 | Phần 3 chia làm 2 phần nhỏ – phần đầu tiên (đoạn đối thoại) gồm 5 câu hỏi và 5 câu trả lời, bạn sẽ chọn các đáp án A, B hoặc C phù hợp với điều người nói/người nghe còn lại nói sau đó. Phần thứ hai là đoạn hội thoại dài hơn, bạn sẽ chọn 5 trong 8 câu văn (A-H) để hoàn thành một đoạn đối thoại bị thiếu mất 5 câu . | 3 | 5 | Đọc bài đọc dài và chọn đáp án thích hợp ứng với A, B hoặc C để trả lời câu hỏi dựa trên bài đọc. Tương tự như cấu trúc chọn trắc nghiệm 1 đáp án của Part 4 trong bài thi trước đây. |
4 | 7 | Đọc 1 đoạn văn dài hoặc 3 đoạn văn ngắn và chọn các đáp án A, B, C ứng với nội dung câu hỏi so với nội dung đoạn văn là Đúng, Sai hay Không đề cập.
|
4 | 6 | . Giống với Part 5 của bài thi cũ nhưng giảm 2 câu hỏi, còn 6 câu. |
5 | 8 | Một đoạn văn có 8 ô trống được đánh số, bạn phải chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống ứng với đáp án A, B hoặc C.
|
5 | 6 | Giống với Part 7 bài thi cũ nhưng giảm 2 câu hỏi, còn 6 câu. |
6 | 5 | Tìm ra từ vựng bằng định nghĩa cho sẵn và gợi ý chữ cái đầu, số ký tự của từ đó.
|
|||
7 | 10 | Đoạn văn ngắn có 10 chỗ trống ứng với 10 từ còn thiếu. Bạn phải điền từ thích hợp vào chỗ trống.
|
|||
8 | 5 | Đọc một hoặc hai đoạn văn ngắn và dùng những thông tin trong đoạn văn đó để điền vào những chỗ trống trong mẫu tin nhắn hay ghi chú.
|
|||
9 | 1 | Viết một bức thư, tin nhắn, ghi chú ngắn hay bưu thiếp. Hướng dẫn sẽ cho biết phải viết cho ai và viết về cái gì. Bạn cần viết khoảng 25 – 35 từ.
|
6 | 1 | Viết một mẫu tin nhắn để trả lời theo thông tin cho sẵn. Tương tự như Part 9 bài thi trước đây nhưng thí sinh được viết 25 từ hoặc hơn. |
7 | 1 | MỚI: Viết một câu chuyện ngắn dựa trên 3 bức tranh cho sẵn, bạn phải viết từ 35 từ trở lên.
|
PHẦN NGHE – LISTENING
Số phần và số câu hỏi vẫn như cũ nhưng thứ tự các phần có sự thay đổi và có thêm hình thức đề bài mới
A2 Key trước tháng 1/2020 | A2 Key sau tháng 1/2020 | ||||
Phần | Số câu hỏi | 5 phần – 25 câu hỏi
|
Phần | Số câu hỏi | 5 phần – 25 câu hỏi
|
1 | 5 | Chọn đáp án A, B, C theo những bức hình để trả lời 5 câu hỏi ứng với 5 đoạn hội thoại nghe được. | 1 | 5 | Không thay đổi |
2 | 5 | Sẽ có 2 danh sách từ. Sử dụng 5 từ trong danh sách 8 từ (A-H) để nối với 5 từ bên danh sách còn lại theo nội dung bài nghe (ví dụ như món ăn yêu thích nối với tên người). | 2 | 5 | Tương tự Part 5 bài thi trước đây.
|
3 | 5 | Chọn các câu trả lời A, B hoặc C để trả lời câu hỏi theo đoạn đối thoại nghe được. | 3 | 5 | Không thay đổi.
|
4 | 5 | Nghe thông tin từ đoạn đối thoại và điền những thông tin còn thiếu vào một mẫu tin nhắn hay ghi chú. | 4 | 5 | MỚI: Nghe 5 đoạn ghi âm ngắn khác nhau, độc thoại hoặc đối thoại, có tình huống, ngữ cảnh riêng. Chọn câu trả lời ứng với các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi.
|
5 | 5 | Nghe thông tin từ đoạn độc thoại và điền những thông tin còn thiếu vào chỗ trống trong mẫu tin hay ghi chú. | 5 | 5 | Tương tự Part 2 bài thi trước đây.
|
PHẦN NÓI – SPEAKING
Số phần vẫn như cũ nhưng phần 2 của bài thi Nói thay đổi về hình thức thi.
A2 Key trước tháng 1/2020 |
A2 Key sau tháng 1/2020 |
||
2 phần | 2 phần | ||
Phần 1 (5-6 phút |
Nói với giám khảo. Giới thiệu bản thân và trả lời một số thông tin về cuộc sống hàng ngày, trải nghiệm trong quá khứ và dự định tương lai. Ví dụ, bạn có thể nói về học tập, công việc, sở thích hoặc nơi ở.
|
Phần 1 (3-4 phút) |
Không thay đổi ngoài trừ thời gian phần thi. |
Phần 2 (3-4 phút) |
Nói với bạn cùng thi. Bạn sẽ đặt câu hỏi và trả lòi. Giám khảo sẽ phát cho bạn những thẻ hình có thông tin, trong khi bạn cùng thi sẽ được thẻ hình có từ gợi ý. Bạn cùng thi sẽ dùng từ trên thẻ để hỏi về thông tin mà bạn có. Sau đó 2 người sẽ đổi vai.
|
Phần 2 (5-6 phút) |
MỚI: Hai thí sinh nói 1 về bức tranh với các gợi ý cho trước, trả lời câu hỏi chủ đề, ví dụ như “holiday”. Mỗi thí sinh lần lượt nói trong vòng 1 phút. Sau đó chọn 1 phương án tốt nhất. Trong phần nói, thi sinh cần so sánh, mô tả và thể hiện quan điểm. |
THAY ĐỔI CÁCH THỨC GỌI TÊN KẾT QUẢ TRÊN PHIẾU ĐIỂM VÀ CHỨNG CHỈ
Tất cả bài thi đạt 100-150 điểm đều được cấp chứng chỉ. Tuy nhiên, có sự thay đổi về cách thức gọi tên kết quả của chứng chỉ, cụ thể:
- Kết quả bài thi đạt 140 – 150 điểm: Đạt Grade A (trước đây là xếp loại Xuất sắc-Pass with Distinction)
- Kết quả bài thi đạt 133 – 139 điểm: Đạt Grade B (trước đây là xếp loại Giỏi-Pass with Merit)
- Kết quả bài thi đạt 120 – 132 điểm: Đạt Grade C (trước đây là Đạt Pass)
- Kết quả bài thi đạt 100 – 119 điểm: Nhận Chứng chỉ công nhận năng lực A1
Chi tiết cấu trúc bài thi A2 Key (KET) trước tháng 1/2020 bạn có thể xem tại đây.
Chi tiết cấu trúc bài thi A2 Key (KET) từ tháng 1/2020 bạn có thể xem tại đây.